Tên khác: |
Cam đường |
Tên khoa học: |
Limnocitrus littoralis (Miq.) Swingle |
Tên khác: |
Pleiospermium littorale (Miq.) Tanaka |
Họ Cam chanh: |
Rutaceae |
Hình thái
Cây bụi, cao 2-3m, cành mọc thấp, có gai dài 1-2cm. Trong cây có tinh dầu thơm, nhiều nhất ở lá, hoa và quả.
Lá đơn, mọc cách, phiến hình xoan hoặc trứng, mép có răng thô.
Hoa tự xim, hoa mẫu 5; tràng màu trắng, thơm; có đĩa mật; bầu trên 4-5 ô. Quả mọng, to 3-4cm, chín màu vàng, có vị ngọt.
Hình 1: Đa tử biển – Hoa
Sinh thái
Mọc trên các bãi cát gần bờ biển, thường ở phía sau các khu rừng ngập mặn, hoặc trên các đảo gần bờ. Đôi khi tạo thành từng quần thể nhỏ.
Phân bố
– Thế giới: Đông Nam Á, chủ yếu ở Indonesia (Java)
– Việt Nam: khu vực duyên hải miền Trung và Đông Nam bộ.
– Khánh Hòa: bãi cát ven các đầm Môn, đầm Nha Phu và đầm Thủy Triều.
Hình 2: Đa tử biển – Quả
Tình trạng bảo tồn
Tình trạng bảo tồn: Loài nguy cấp – EN (IUCN, 1998)
Cần được bảo tồn và phát triển ở các khu vực bãi cát ven biển.
Công dụng
Toàn cây (thân, cành lá, quả) chứa nhiều tinh dầu, có thể chưng cất dùng cho mỹ phẩm và làm thuốc.
Theo YHCT là loài cây dược liệu được sử dụng phổ biến, rễ dùng điều trị ghẻ.
HỘI BẢO VỆ THIÊN NHIÊN & MT. KHÁNH HÒA
Tham khảo